Phát triển HTTT kế toán bằng MS Access - Chương 9 - Bảng giải ngân Cash Disbursement
James Perry, Richard Newmark
Chương
9
Qui trình mua hàng - chi tiền
Bảng giải ngân Cash Disbursement
Bảng
giải ngân Cash Disbursment rất giống bảng thâu ngân Cash Receipt. Cả hai đều
chứa thông tin về biến cố tiền, và chứa khóa ngoại đến các bảng tài nguyên tiền,
biến cố kinh tế (mua hay bán), nhân viên, và tác nhân ngoại (nhà cung ứng hay
khách hàng). Ta sẽ giả định rằng Pipefitters giải ngân toàn bộ qua chi phiếu. Vì
thế, mã chi phiếu là một khóa chính tốt vì chúng được đánh số tuần tự để kiểm
soát và mã chi phiếu chỉ được sử dụng một lần. Tuy nhiên, nếu
mở tblCashAccount bạn để ý rằng Pipefitters đã
có sẵn hai tài khoản thanh toán – một tài khoản thanh toán chính và một tài
khoản tiền lương. Hơn nữa, bảng Cash Account cho phép Pipefitters thêm các tài
khoản tiền mặt khác mà cũng có thể là các tài khoản thanh toán. Vì các tài khoản
khác nhau có thể dùng cùng mã chi phiếu, Pipefitters sẽ dùng khóa
chính phức hợp – mã tài khoản tiền mặt
và mã chi phiếu.
Ngoài
khóa chính phức hợp, bạn sẽ thêm các trường thời điểm chi phiếu được viết, trị
giá chi phiếu, biên bản nhận hàng tương ứng, mã nhà cung ứng, và mã nhân viên
của kế toán viên đã viết chi phiếu. Hình 9.4 trình bày các khóa ngoại liên kết
biến cố giải ngân với biến cố kinh tế (tblPurchase), tài nguyên
(tblCashAccount), và các tác nhân
(tblEmployee và tblVendor) tương ứng.
Hình 9.44 cho thấy sự tương tự của các thuộc tính
trong tblCashReceipt và tblCashDisbursement.
Những tương tự này cho phép nhanh chóng
sửa tblCashReceipt để
tạo tblCashDisbursement.
Hình 9.44 So sánh các trường chương
trình tblCashReceipt và tblCashDisbursement.
BÀI
TẬP 9.41: SỬA BẢNG THÂU NGÂN CASH RECEIPT ĐỂ TẠO BẢNG GIẢI NGÂN CASH
DISBURSEMENT
1.
Tạo một bản sao tblCashReceipt–Structure Only ở
Navigation Pane rồi đặt tên là tblCashDisbursement.
2.
Mở tblCashDisbursement ở góc nhìn Design.
3.
Sửa các tên trường theo Hình 9.44. Nhớ xóa CustomerCheckNum,
vì tblCashDisbursement không có trường tương
ứng.
4.
Đặt khóa chính phức hợp. Nhấn và giữ
phím Shift rồi kích nút chọn trường
của CheckNum và CashAccountID.
Kích Primary Key trong nhóm Tools.
5.
Sửa thuộc tính cho tất cả các trường như ở Hình 9.45.
Hình 9.45 Các thuộc tính trường
của tblCashDisbursement.
6.
Lưu các thay đổi rồi đóng bảng.
7.
Nhập dữ liệu từ Ch09.xsls file
vào tblCashDisbursement. Hãy theo các hướng dẫn ở Bài tập
9.5, thay tblVendor bằng tblCashDisbursement. Sau khi kết
thúc việc nhập liệu, mở tblCashDisbursement để
kiểm chứng là có tất cả 31 bản ghi đã được nhập.


0 nhận xét