Phát triển HTTT kế toán bằng MS Access - Chương 10 - Lương phải trả Wages Payable và thuế liên bang thu tại nguồn phải trả FWT Payable
James Perry, Richard Newmark
Chương
10
Qui trình nhân sự
Lương phải trả Wages Payable và thuế liên bang thu tại nguồn phải trả FWT Payable
Lương
phải trả Wages Payable, giống như nợ phải trả Accounts Payable, dựa trên sự mất
cân đối giữa các biến cố đối ngẫu. Đó là tổng lương sau thuế net pay cho tất cả
các đợt sử dụng lao động trừ tất cả các đợt giải ngân cho việc sử dụng lao động.
Lương phải trả Wages Payable còn liên quan đến các khoản phải trả về thuế liên
bang thu tại nguồn federal withholding tax FWT, thuế an sinh xã hội FICA, và
thuế chăm sóc y tế Medicare. Trong quá trình tính lương phải trả Wages Payable,
bạn cũng sẽ tính thuế liên bang thu tại nguồn phải trả FWT Payable, bằng tổng
các khoản FWT khấu trừ từ lương nhân viên. Tuy nhiên, vì FICA và Medicare còn có
đóng góp của nhà tuyển dụng, bạn sẽ tính thuế an sinh xã hội phải trả FICA
Payable và thuế chăm sóc y tế phải trả Medicare Payable trong các tập truy vấn
riêng.
BÀI
TẬP 10.30: TẠO CÁC TRUY VẤN LƯƠNG PHẢI TRẢ WAGES PAYABLE VÀ THUẾ LIÊN BANG THU
TẠI NGUỒN PHẢI TRẢ FWT PAYABLE
Các
tính toán lương phải trả Wages Payable và thuế liên bang thu tại nguồn phải trả
FWT Payable cần sáu truy vấn.
Ba
truy vấn đầu
giống qryGrossPay, qryFWTax,
và qryNetPay, ngoại trừ ràng buộc thời
điểm Between được thay bằng ràng buộc thời
điểm nhỏ hơn hay bằng.
1.
Tạo một bản sao của qryGrossPay và đặt tên
là qryWagesPayable1-GrossPay.
Mở qryWagesPayable1-GrossPay ở góc nhìn Design
(trong phần Unassigned Objects thuộc Navigation Pane). Sửa tiêu chí cho
LAPayPeriodEnded thành <= [End of Period Date]. Thi hành
truy vấn và thử dùng thời điểm cuối kỳ là 3/31/2012. Bạn cần
có 143 bản ghi trong tập động dynaset. Lưu rồi đóng truy vấn.
2.
Tạo một bản sao của qryFWTax, đặt tên
là qryWagesPayable2-FWT, rồi
mở qryWagesPayable2-FWT ở góc nhìn Design.
Kích Show Table trong nhóm Query Setup,
kích Queries tab, rồi
thêm qryWagesPayable1-GrossPay vào Table Pane.
Với tất cả các cột trường trên lưới QBE
có qryGrossPay là thuộc tính Table, sửa thuộc
tính Table thành qryWagesPayable1-GrossPay.
Xóa qryGrossPay khỏi Table Pane. Thi hành truy
vấn và thử dùng thời điểm cuối là 3/31/2012. Bạn cần có 143
bản ghi trong tập động dynaset. Lưu rồi đóng truy vấn.
3.
Tạo một bản sao của qryNetPay; đặt tên
là qryWagesPayable3-NetPay rồi
mở qryWagesPayable3-NetPay ở góc nhìn Design.
Kích Show Table trong nhóm Query Setup;
kích Queries tab; rồi
thêm qryWagesPayable1-GrossPay và qryWagesPayable2-FWT vào
Table Pane. Liên
kết qryWagesPayable1-GrossPay với qryWagesPayable2-FWT bằng
cách kích và kéo TimeCardID từ danh sách trường
này đến danh sách trường kia. Hãy thay thuộc tính Table thích hợp.
Xóa qryGrossPay và qryFWTax khỏi
Table Pane. Thi hành truy vấn và thử dùng thời điểm cuối
là 3/31/2012. Bạn cần có 143 bản ghi trong tập động dynaset.
Lưu rồi đóng truy vấn.
Hãy
tính tổng FWT, FICA, Medicare, và NetPay. Nếu ta giả sử rằng Pipefitters chưa
chuyển bất kỳ khoản thuế lương nào đến chính phủ liên bang, tổng FWT cho chu kỳ
đó sẽ bằng khoản FWT Payable trên bảng cân đối balance sheet.
4.
Kích Create tab rồi kích Query
Design trong nhóm Queries.
Kích Queries tab; kích
kép qryWagesPayable3-NetPay rồi kích
nút Close.
Thêm FWT, FICA, Medicare,
và NetPay vào lưới QBE.
Kích Totals trong nhóm Show/Hide. Sửa thuộc
tính Total cho từng trường thành Sum.
Mở Property Sheet. Thêm các phụ
đề Caption trong Hình 10.32. Đặt Format và
Decimal Places cho FICA và Medicare
là Currency và 2. Lưu truy
vấn là qryWagesPayable4-SumOfNetPay. Thi hành truy vấn
với 3/31/2012. Bạn cần có các tổng như Hình 10.32.
Hình 10.32 Tập động dynaset cho các truy vấn FWT
Payable và Wages Payable.
Hãy
tạo một truy vấn tính tổng tất cả các đợt giải ngân trả lương trước hay vào thời
điểm cuối. Ở Chương 9, ta đã liên
kết tblCashDisbursement với tblPurchase trong
truy vấn để liên kết các đợt giải ngân với các đợt mua hàng. Với việc thêm bảng
kiểu giải ngân Cash Disbursement Type vào cơ sở dữ liệu, bạn có thể dùng
CDTypeID để chọn các kiểu giải ngân cụ thể.
5.
Tạo một truy vấn mới.
Thêm tblCashDisbursement vào Table Pane.
Thêm CashDisbursementAmount, CashDisbursementDate,
và CDTypeID vào lưới QBE.
Kích Totals trong nhóm Show/Hide. Sửa thuộc
tính Total cho CashDisbursementAmount thành Sum. Sửa thuộc
tính Total cho CashDisbursementDate thành Where, và đặt
Criteria của nó là <= [End of Period Date]. Sửa thuộc
tính Total cho CDTypeID thành Where, và đặt Criteria của nó
là 02. Bạn có thể kiểm chứng CDTypeID bằng cách
mở tblCashDisbursementType ở góc nhìn
Datasheet.
6.
Mở Property Sheet. Nhập CD Payroll cho thuộc
tính Caption của CashDisbursementAmount. Lưu truy vấn
là qryWagesPayable5-SumOfCDPayroll. Thi hành truy vấn với
3/31/2012. Tập động dynaset ở Hình 10.32. Đóng truy vấn.
Hãy
tạo một truy vấn để lấy tổng lương sau thuế net pay trừ tổng các đợt giải ngân.
Bạn sẽ dùng hàm Nz như đã dùng để tính các hạng mục trong báo cáo tài chính như
nợ phải thu Accounts Receivable và nợ phải trả Accounts Payable.
7.
Tạo một truy vấn mới.
Thêm qryWagesPayable4-SumOfNetPay và qryWagesPayable5-SumOfCDPAyroll vào
Table Pane. Thêm SumOfNetPay từ
qryWagesPayable4-SumOfNetPay vào lưới QBE. Tạo biểu thức rỗng-thành-0 cho tổng
các đợt giải ngân ở ô Field thứ hai trên lưới QBE. Nhấn Shift+F2 để mở cửa sổ
Zoom. Gõ CDPayroll:
Nz([SumOfCashDisbursementAmount],0) rồi
kích OK.
8.
Kích ô Field trống kế, mở cửa sổ Zoom, rồi nhập biểu thức lương phải
trả Wages Payable: [SumOfNetPay]-[CDPayroll]. Mở Property
Sheet rồi thêm các phụ đề Caption ở Hình 10.32. Lưu truy vấn
là qryWagesPayable6-WagesPayable. Thi hành truy vấn dùng
3/31/2012 cho thời điểm cuối kỳ. Kết quả ở Hình 10.32. Thi hành lại truy vấn
dùng 1/31/2012 cho thời điểm cuối kỳ. Hàm Nz sẽ
trả về giá trị 0, nhờ đó lương phải trả Wages Payable có thể tính được. Đóng
truy vấn.
THỬ
NGHIỆM
Để
ý rằng CDPayroll
trong qryWagesPayable6-WagesPayable chưa có
định dạng tiền tệ. Thông thường bạn có thể chỉnh sửa bằng cách mở Property Sheet
rồi chọn Currency là Format. Tuy nhiên, thỉnh thoảng Format combo box trống
không và không có thuộc tính Decimal Places! Không may là thỉnh thoảng Access
diễn giải sai hay không thể xác định kiểu dữ liệu của một biểu thức, như trường
hợp của biểu thức CDPayroll. May là bạn có thể thêm hàm chuyển kiểu vào biểu
thức. Hàm CCur sẽ chuyển biểu thức sang kiểu
tiền tệ. Dạng của biểu thức là CCur(expr), trong đó expr là biểu thức bạn muốn
chuyển sang kiểu tiền tệ. Hãy
mở qryWagesPayable6-WagesPayable ở góc nhìn
Design. Thêm hàm CCur vào CDPayroll:
CCur(Nz([SumOfCashDisbursementAmount],0)). Thi hành lại truy vấn
với 3/31/2012. So kết quả của bạn (xem Hình 10.33) với cùng
truy vấn ở Hình 10.32 mà không có hàm CCur.
Hình
10.33 qryWagesPayable6-WagesPayable cho
3/31/2012 bằng cách dùng hàm CCur cho biểu thức CDPayroll.


0 nhận xét