Phát triển HTTT kế toán bằng MS Access - Chương 9 - Nợ phải trả accounts payable
James Perry, Richard Newmark
Chương
9
Qui trình mua hàng - chi tiền
Nợ phải trả accounts payable
Nợ
phải trả accounts payable, như nợ phải thu accounts receivable, đơn thuần là
khác biệt thời gian giữa các biến cố đối ngẫu. Với nợ phải trả, khác biệt thời
gian là giữa các đợt mua hàng và các lần giải ngân liên quan. Vì thế, nợ phải
trả có thể được xác định bằng cách tính tổng trị giá mua hàng trừ đi tổng những
lần giải ngân liên quan đến các đợt mua hàng đó. Vì phép tính hàng ngang (chẳng
hạn, [tổng các đợt mua] – [tổng các lần giải ngân]) không thể dùng kết quả của
hàm gộp trong cùng truy vấn (chẳng hạn tổng các đợt mua, tổng các lần giải
ngân), phép tính nợ phải trả sẽ cần ba truy vấn: tổng các đợt mua, tổng các lần
giải ngân liên quan đến mua hàng, và tổng các đợt mua trừ tổng các lần giải
ngân.
Loại
ràng buộc thời gian nào bạn cần để tính các hạng mục trong bảng cân đối (balance
sheet) như nợ phải trả? Nhớ rằng bảng cân đối sẽ báo cáo các cân đối kế toán của
tài sản, nợ phải trả, và nguồn vốn tại một thời điểm xác định. Bạn phải tính
tổng các đợt mua và các lần giải ngân liên quan từ lúc thành lập công ty cho đến
thời điểm của bảng cân đối. Vì thế, các truy vấn liên quan đến bảng cân đối chỉ
có ràng buộc về thời điểm kết thúc. Các truy vấn báo cáo thu nhập có cả ràng
buộc thời điểm bắt đầu lẫn ràng buộc thời điểm kết thúc.
BÀI
TẬP 9.46: DÙNG CÁC TRUY VẤN ĐỂ TÍNH NỢ PHẢI TRẢ – TỔNG CÁC ĐỢT MUA VÀ TỔNG NHỮNG
LẦN GIẢI NGÂN LIÊN QUAN ĐẾN MUA HÀNG
Truy
vấn đầu tiên sẽ tính tổng các đợt mua hàng cho đến thời điểm của bảng cân
đối.
1.
Kích Create tab rồi kích Query
Design trong nhóm Queries. Kích
kép tblPurchase trong hộp thoại Show Table.
Đóng hộp thoại.
2.
Thêm InventoryReceiptAmount và InventoryReceiptDate vào
Criteria Pane. Kích Totals trong nhóm
Show/Hide. Sửa ô Total cho InventoryReceiptAmount thành Sum.
Mở Property Sheet rồi
gõ Purchases vào thuộc tính Caption.
3.
Sửa Total của InventoryReceiptDate thành Where. Trong ô
Criteria của InventoryReceiptDate, gõ <=[End of Period
Date] (nhỏ hơn hay bằng thời điểm cuối kỳ) để tính tổng tất cả
các đợt mua cho đến thời điểm của bảng cân đối.
4.
Kiểm thử câu truy vấn. Kích Run trong nhóm
Results. Dùng 1/31/2012 cho thời điểm cuối kỳ,
tức thời điểm của bảng cân đối. Tổng các đợt mua tính đến thời điểm cuối kỳ sẽ
là $43,074.30. Lưu truy vấn
là qryAccPay1-SumOfPurchases rồi đóng truy
vấn.
Hãy
tạo truy vấn thứ hai để tính tổng những lần giải ngân liên quan đến mua hàng.
Mặc dù bạn sẽ không dùng bất kỳ trường nào
từ tblPurchase, phép nối nội
giữa tblPurchase và tblCashDisbursement đảm
bảo rằng chỉ những lần giải ngân liên quan đến mua hàng được tính tổng. Mặc dù
cơ sở dữ liệu Ch09.accdb chỉ có một nguồn giải
ngân duy nhất, bạn sẽ thêm bước này vì đó là bước hết sức quan trọng trong các
hệ cơ sở dữ liệu kế toán hoàn chỉnh ở đó có nhiều nguồn giải ngân.
5.
Kích Create tab rồi kích Query
Design trong nhóm Queries. Kích
kép tblPurchase và tblCashDisbursement trong
hộp thoại Show Table. Đóng hộp thoại.
6.
Thêm vào Criteria
Pane CashDisbursement và CashDisbursementDate từ
danh sách trường của tblCashDisbursement.
Kích Totals trong nhóm Show/Hide.
7.
Sửa ô Total cho CashDisbursementAmount thành Sum.
Mở Property Sheet. Gõ Cash
Disbursements vào thuộc tính Caption.
8.
Sửa ô Total cho CashDisbursementDate thành Where. Trong ô
Criteria, gõ <=[End of Period Date].
9.
Lưu câu truy vấn với tên qryAccPay2-SumOfCD. Kiểm thử câu
truy vấn. Kích Run trong nhóm Results.
Dùng 1/31/2012 cho thời điểm của bảng cân đối.
Tổng những lần giải ngân liên quan đến bán hàng sẽ là $22,455.05.
BÀI
TẬP 9.47: DÙNG CÁC TRUY VẤN ĐỂ TÍNH NỢ PHẢI TRẢ
Câu
truy vấn thứ ba và cũng là cuối cùng sẽ dùng kết quả của 2 truy vấn ở Bài tập
9.46 để tính nợ phải trả. Nó tương tự với truy vấn ở Bài tập 8.47 nhằm tính nợ
phải thu.
1.
Kích Create tab rồi kích Query
Design trong nhóm Queries.
Thêm qryAccPay1-SumOfPurchases và qryAccPay2-SumOfCD vào
Table Pane. Các trường trong hai truy vấn này độc lập với nhau và không cần nối.
Nếu chúng cần được nối thì bạn sẽ cần thêm một trường chung trong từng truy vấn
để có cách nối chúng.
2.
Thêm vào Criteria
Pane SumOfInventoryReceiptAmount từ
qryAccPay1-SumOfPurchases
và SumOfCashDisbursementAmount từ
qryAccPay2-SumOfCD. Lưu truy vấn với
tên qryAccPay3-AccountsPayable.
3.
Kích trường trống đầu tiên trên Criteria Pane.
Kích Builder trong nhóm Query Setup.
Nhập AccountsPayable:
[SumOfInventoryReceiptAmount]-Nz([SumOfCashDisbursementAmount],0). Nếu không
có lần giải ngân nào ở chu kỳ được chỉ định trong truy vấn, hàm Nz sẽ thay giá
trị trống null bằng tham biến thứ hai, là 0, để tính toán có kết quả hợp lệ.
4.
Mở Property Sheet. Gõ Accounts Payable làm phụ
đề Caption cho trường vừa tạo, AccountsPayable. Lưu truy vấn.
5.
Kiểm thử hàm Nz bằng cách thi hành truy vấn và
dùng 1/17/2012 là thời điểm tạo bảng cân đối.
Kết quả sẽ là $11,286.00. Xem Hình 9.51.
Hình 9.51 Các tập hợp động
của qryAccPay3-AccountsPayable.
6.
Bây giờ chạy lại truy vấn dùng 1/31/2012 là
thời điểm tạo bảng cân đối. Kết quả sẽ là $20,619.25. Để ý rằng trị giá các đợt
mua và tổng giải ngân ở Hình 9.51 khớp với kết quả từ các truy vấn đơn lẻ.

0 nhận xét