Phát triển HTTT kế toán bằng MS Access - Chương 9 - Nợ phải trả theo nhà cung ứng
James Perry, Richard Newmark
Chương
9
Qui trình mua hàng - chi tiền
Nợ phải trả theo nhà cung ứng
Ngoài
việc tính gộp nợ phải trả để báo cáo tài chính, công ty cũng cần theo dõi nợ họ
phải trả theo từng nhà cung ứng. Điều này có thể thực hiện bằng cách hiệu chỉnh
các truy vấn nợ phải trả hiện có. Các bước cần làm hầu như giống các bước trong
các Bài tập 8.48 và 8.49 để tính nợ phải thu theo từng khách hàng. Hãy dùng các
hướng dẫn chi tiết trong các Bài tập 8.48 và 8.49 cùng các diễn giải trong bài
tập dưới đây cùng ảnh kèm theo.
BÀI
TẬP 9.48: SỬA CÁC TRUY VẤN NỢ PHẢI TRẢ ĐỂ PHÁT SINH NỢ PHẢI TRẢ CHO TỪNG KHÁCH
HÀNG
Hãy
tạo truy vấn đầu tiên bằng cách sao chép và hiệu
chỉnh qryAccPay1-SumOfPurchases.
1.
Tạo một bản sao
của qryAccPay1-SumOfPurchases rồi đặt tên
là qryAPByVendor1-SumOfPurchases.
Mở qryAPByVendor1-SumOfPurchases ở góc
nhìn Design. Kích và
kéo VendorID vào cột đầu tiên của Criteria Pane
để nhóm các đợt mua theo từng nhà cung ứng.
2.
Lưu các thay đổi. Kiểm thử câu truy vấn.
Kích Run trong nhóm Results.
Dùng 1/31/2012 cho thời điểm của bảng cân đối.
Các tổng số giờ đây được liệt kê theo VendorID. Bạn cần có 7
nhà cung ứng trong kết quả. Đóng câu truy vấn.
3.
Tạo truy vấn thứ hai bằng cách sao chép và hiệu
chỉnh qryAccPay2-SumOfCD.
4.
Tạo một bản sao của qryAccPay2-SumOfCD rồi đặt
tên là qryAPByVendor2-SumOfCD.
Mở qryAPByVendor2-SumOfCD ở góc
nhìn Design. Kích và
kéo VendorID từ danh sách trường
tblCashDisbursement vào cột đầu tiên của Criteria Pane để nhóm các lần thâu ngân
theo nhà cung ứng.
5.
Lưu các thay đổi. Kiểm thử truy vấn.
Kích Run trong nhóm Results.
Dùng 1/31/2012 làm thời điểm của bảng cân đối.
Các tổng số bây giờ được liệt kê theo VendorID. Bạn cần có 4 nhà cung ứng trong
kết quả. Đóng câu truy vấn.
6.
Tạo truy vấn thứ ba và cũng là cuối cùng, tương
tự qryAccPay3-AccountsPayable. Vì một số nhà cung ứng trong
cơ sở dữ liệu không có thông tin mua hàng cũng như giải ngân, và một số nhà cung
ứng khác có thông tin mua hàng nhưng không có thông tin giải ngân, bạn sẽ cần
phép nối ngoại như đã tạo ở Bài tập 9.44.
7.
Kích Create tab rồi kích Query
Design trong nhóm Queries. Trong hộp thoại Show Table
kích Queries tab, kích
kép qryVendorInfo, qryAPByVendor1-SumOfPurchases, qryAPByVendor2-SumOfCD.
Đóng hộp thoại.
8.
Kích
kép VendorID và VendorName từ
qryVendorInfo, SumOfInventoryReceiptAmount từ
qryAPByVendor1-SumOfPurchases,
và SumOfCashDisbursementAmount từ
qryAPByVendor2-SumOfCD.
9.
Lưu câu truy vấn với tên qryAPByVendor3-AccountsPayable.
10.
Thêm biểu thức sau vào trường trống kế tiếp trên Criteria
Pane: AccountsPayable:
Nz([SumOfInventoryReceiptAmount],0)-Nz([SumOfCashDisbursementAmount],0).
Mở Property Sheet, gõ Accounts
Payable làm Caption cho AccountsReceivable, rồi đặt thuộc tính
Format là Currency.
11.
Dùng VendorID để tạo phép nối ngoại trái từ qryVendorInfo
đến qryAPByVendor1-SumOfPurchases, và từ qryAPByVendor1-SumOfPurchases đến
qryAPByVendor2-SumOfCD. Xem Hình 9.52. Bài tập 8.49 sẽ cung cấp diễn giải chi
tiết.
Hình
9.52 qryAPByVendor3-AccountsPayable ở góc nhìn
Design.
12.
Lưu các thay đổi. Kiểm thử truy vấn.
Kích Run trong nhóm Results.
Dùng 1/31/2012 là thời điểm của bảng cân đối.
Tập động dynaset được trình bày ở Hình 9.53. Để ý rằng hiện nay 15 nhà cung ứng
vì tất cả các nhà cung ứng trong cơ sở dữ liệu đều được hiển thị, kể cả nhà cung
ứng giả (9999) và các nhà cung ứng mà Pipefitters chưa mua gì cả từ 1/31/2012
trở về trước. Đóng truy vấn.
Hình 9.53. Tập hợp động
cho qryAPByVendor3-AccountsPayable vào
1/31/2012.
THỬ
NGHIỆM
Đừng
hiển thị nhà cung ứng giả trong truy
vấn qryAPByVendor3-AccountsPayable.
Mở qryAPByVendor3-AccountsPayable ở góc nhìn
Design. Trong ô Criteria của VendorID, gõ <>9999. Chạy
lại truy vấn. Để ý rằng VendorID 9999 giờ đây không còn trong tập động
dynaset.


0 nhận xét